THỂ LỆ
Hội thi “Lê Chân trong trái tim tôi” lần thứ IV năm 2022
(kèm theo Kế hoạch số 88-KH/QU, ngày 12/7/2022 của Ban Thường vụ Quận ủy)
-----
Điều 1. Tên gọi, phạm vi, đối tượng, đơn vị tổ chức Hội thi
1. Tên gọi: Hội thi “Lê Chân trong trái tim tôi” lần thứ IV năm 2022
2. Phạm vi tổ chức: Phát động, tổ chức trên phạm vi toàn quận
3. Đối tượng dự thi: Các đội thi với thành viên là cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, chiến sĩ lực lượng vũ trang, đoàn viên, hội viên, học sinh, sinh viên hiện đang công tác, học tập, sinh hoạt tại các đảng bộ, chi bộ cơ sở, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội và toàn thể Nhân dân trên địa bàn quận Lê Chân.
4. Đơn vị tổ chức: Quận ủy Lê Chân
Điều 2. Nội dung thi
- Tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; thân thế, cuộc đời, sự nghiệp cách mạng vẻ vang của Người.
- Nội dung, kết quả thực hiện: Kết luận số 01-KL/TW ngày 18/5/2021 của Bộ Chính trị khoá XIII về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khóa XII về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; Chuyên đề toàn khoá nhiệm kỳ Đại hội XIII của Đảng “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc”; Chuyên đề toàn khoá nhiệm kỳ Đại hội XVI Đại hội Đảng bộ thành phố Hải Phòng “Đẩy mạnh học tập và làm theo lời dạy của chủ tịch Hồ Chí Minh với Đảng bộ và Nhân dân thành phố Hải Phòng”; Chuyên đề năm 2022 “Về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng vươn lên nhằm phát huy vị thế của Hải Phòng trong giai đoạn phát triển mới” gắn với việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XIII.
- Nghị quyết Trung ương 4 khoá XIII và các Kết luận, Quy định của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 4 khoá XIII.
- Những mô hình hay, cách làm sáng tạo, tấm gương tiêu biểu trong việc học tập làm theo Bác.
- Bài viết của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng: “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam”.
- Các quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, thành phố và quận về chuyển đổi số.
- Tình yêu quê hương, đất nước. Sự đổi thay, phát triển của đất nước, thành phố, quận và địa phương, đơn vị.
Điều 3. Hình thức thi
Hội thi được tổ chức với hình thức sân khấu hóa, cụ thể:
1. Thành lập các đội thi
Thành lập đội thi liên đơn vị hoặc 01 đơn vị đại diện các khối: phường; lực lượng vũ trang; các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở; các trường Trung học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, Cao đẳng, Đại học; các phòng, ban, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận. Các đơn vị trong cùng một khối chủ động liên kết tổ chức thi, lựa chọn đội thi đạt kết quả cao nhất tham gia thi cấp quận.
Mỗi đội thi gồm 06 thành viên, trong đó có 05 thành viên chính thức và 01 thành viên dự bị.
Căn cứ lựa chọn, đăng ký của các khối, Quận uỷ sẽ chọn 08 đội tham gia thi cấp quận, cụ thể:
- Khối phường: 02 đội;
- Khối lực lượng vũ trang: 01 đội;
- Khối các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở: 03 đội (01 đội/1 cấp học);
- Khối các trường Trung học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, Cao đẳng, Đại học: 01 đội;
- Khối các phòng, ban, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận: 01 đội.
2. Các phần thi
2.1. Thi kiến thức
- Hình thức, thời gian, số lượng người tham gia:
Trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm với nội dung tại điều 2 của Thể lệ này.
Người dẫn chương trình sẽ lần lượt đưa ra từng câu hỏi và các đội sẽ đưa phương án trả lời dưới dạng trắc nghiệm: A, B, C, D (câu hỏi sẽ được trình chiếu trên màn hình).
Các đội thi (đầy đủ thành viên) sẽ cùng tham gia phần thi này. Ban Tổ chức sẽ bố trí bục đứng có sẵn biển đề các phương án trả lời trắc nghiệm (A, B, C, D) để các đội thi sử dụng.
Với mỗi câu hỏi đưa ra, các đội thi được suy nghĩ trong thời gian 15 giây. Sau khi Ban Tổ chức có chuông báo hết thời gian suy nghĩ theo quy định, các đội thi sẽ cùng đồng loạt giơ biển tương ứng với phương án trả lời của đội mình. Mỗi đáp án trả lời đúng được 03 điểm, trả lời sai sẽ không có điểm.
- Số điểm tối đa của phần thi này là 30 điểm.
2.2. Thi năng khiếu
- Hình thức: Các đội thi chủ động lựa chọn, sử dụng các hình thức tham gia thi như: hát, múa, thơ ca, kể chuyện, tiểu phẩm kịch, hoạt cảnh truyền thống. Chủ đề gắn với một hoặc một số nội dung tại điều 2 của Thể lệ này.
Các tiết mục dự thi phải diễn tả được nội dung cần tuyên truyền; phải thể hiện tính sáng tạo, đổi mới trong phong trào văn hóa văn nghệ tại địa phương, đơn vị. Khuyến khích các tiết mục hướng đến việc ca ngợi kết quả học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách của Bác, về những mô hình hay, cách làm sáng tạo, gương người tốt, việc tốt, về sự phát triển của thành phố, quận và địa phương, đơn vị trong những năm qua.
- Thời gian: Mỗi đội có thời gian thực hiện từ 5 - 15 phút (phù hợp với hình thức mà đội lựa chọn tham gia thi).
- Số lượng người tham gia: Tất cả các thành viên của đội thi (kể cả dự bị). Ngoài ra, có thể sử dụng thêm diễn viên quần chúng là cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, chiến sĩ, đoàn viên, hội viên, học sinh, sinh viên hiện đang công tác, học tập cùng cơ quan, đơn vị, Nhân dân sinh sống tại địa phương.
- Số điểm tối đa của phần thi này là 70 điểm. Căn cứ vào hình thức của tiết mục năng khiếu đăng ký dự thi, Ban Tổ chức Hội thi sẽ có biểu điểm cụ thể thông báo đến các đội thi.
Điều 4. Thời gian tổ chức thi
- Các khối tổ chức thi, hoàn thành việc lựa chọn đội thi tham dự Hội thi cấp quận trước ngày 25/8/2022.
- Hội thi cấp quận hoàn thành trong tháng 9 năm 2022 (dự kiến).
Điều 5. Cơ cấu giải thưởng và hình thức khen thưởng
1. Cơ cấu giải thưởng
- Giải cho các đội thi: Căn cứ tổng số điểm 02 phần thi trắc nghiệm và năng khiếu (tính từ cao xuống thấp), Ban Tổ chức sẽ trao 08 giải, gồm: 01 Xuất sắc, 01 giải Nhất, 02 giải Nhì, 04 giải Ba.
- Giải phong trào tập thể: Ban Tổ chức trao 01 giải phong trào tập thể cho đơn vị (có đội thi) với số lượng cổ động viên đông, có tinh thần cổ vũ văn minh, sôi động, thể hiện nét đặc trưng văn hoá của đội mình.
- Giải chuyên đề: Ban Tổ chức sẽ trao 02 giải cho 02 tiết mục năng khiếu xuất sắc nhất.
2. Hình thức khen
- Ban Tổ chức Hội thi sẽ trao giấy chứng nhận giải cho các đội thi.
- Kinh phí giải thưởng: do ngân sách nhà nước cấp theo dự trù kinh phí tổ chức Hội thi được cấp có thẩm quyền duyệt. Trên cơ sở kinh phí được duyệt, Ban Tổ chức Hội thi sẽ quyết định mức thưởng cụ thể.
Điều 6. Ban Giám khảo, Tổ Thư ký Hội thi
1. Ban Giám khảo: Trưởng ban tổ chức Hội thi sẽ ra quyết định thành lập Ban Giám khảo. Thành viên Ban Giám khảo do Ban Tuyên giáo Quận ủy tham mưu căn cứ trên tình hình thực tế của Hội thi.
Bam Giám khảo có trách nhiệm đánh giá trung thực, khách quan kết quả các phần thi của các đội thi dựa trên biểu điểm của Ban Tổ chức đưa ra.
2. Tổ Thư ký: thành phần tổ thư ký theo Kế hoạch số 88-KH/QU, ngày 12/7/2022 của Ban Thường vụ Quận ủy
Tổ thư ký có nhiệm vụ giúp việc tổng hợp trung thực, khách quan, chính xác cho Ban Tổ chức, Ban Giám khảo Hội thi.
Điều 7. Quy định về trách nhiệm của các đội thi, các đơn vị có đội thi; về khiếu nại, xử lý vi phạm
- Các đội thi phải chấp hành tuyệt đối sự điều hành, hướng dẫn của Ban tổ chức về hoạt động của Hội thi.
- Trong quá trình tham gia thi, các đội thi phải thể hiện tinh thần đoàn kết, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau; nếu đội nào có vướng mắc hoặc ý kiến đề xuất đề nghị trực tiếp báo cáo với Ban tổ chức Hội thi để kịp thời xử lý, giải quyết.
- Lãnh đạo các đội thi không được để các thí sinh, cổ động viên đơn vị mình gây mất trật tự và mất đoàn kết trong Hội thi.
- Trong quá trình thi, những vấn đề cần trao đổi, làm rõ đề nghị đội trưởng thay mặt đội thi hoặc trưởng các đoàn tham dự hội thi gặp trực tiếp Thường trực Ban Tổ chức để được giải đáp ngay sau khi kết thúc hội thi.
- Các đội tham gia Hội thi, nếu vi phạm Thể lệ, tuỳ theo mức độ, sẽ bị trừ điểm theo quy định. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng, Ban tổ chức có thể buộc đội thi không được tiếp tục tham gia thi.
Điều 8. Hiệu lực của Thể lệ
Thể lệ này có hiệu lực kể từ ngày ký; việc sửa đổi, bổ sung chỉ được thực hiện khi có ý kiến chỉ đạo của Thường trực Quận ủy và Ban Tổ chức Hội thi.
Các thành viên Ban Tổ chức, Tổ Thư ký và các đơn vị, đội thi tham gia Hội thi căn cứ các nội dung thực hiện nghiêm túc Thể lệ này./.
QUẬN ỦY LÊ CHÂN
BAN TỔ CHỨC HỘI THI LÊ CHÂN TRONG TRÁI TIM TÔI LẦN THỨ IV
*
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Quận Lê Chân, ngày 16 tháng 9 năm 2022
|
BỘ CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM
HỘI THI LÊ CHÂN TRONG TRÁI TIM TÔI LẦN THỨ IV NĂM 2022
-----
I. Về Tư tưởng Hồ Chí Minh; Chuyên đề học tập toàn khóa - Chuyên đề năm 2021; Chuyên đề “Đẩy mạnh học tập và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh với Đảng bộ và Nhân dân Hải Phòng”; Chuyên đề học tập năm 2022
Câu 1: Tháng 6/1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. Người đã cử đồng chí nào về Hải Phòng, mở hiệu sách “Huệ quần thư điếm” làm nơi liên lạc, đón và đưa thanh niên yêu nước sang Quảng Châu dự các lớp huấn luyện cách mạng?
A. Hồ Tùng Mậu
B. Nguyễn Lương Bằng
C. Nguyễn Đức Cảnh
D. Hồ Ngọc Lân
Câu 2: Những năm 1926 - 1927, đồng chí nào được lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc giao nhiệm vụ xây dựng đường dây bí mật đưa báo “Thanh Niên” và tác phẩm “Đường Kách mệnh” về Hải Phòng và đi các địa phương khác?
A. Nguyễn Tường Loan
B. Nguyễn Lương Bằng
C. Nguyễn Đức Cảnh
D. Hồ Ngọc Lân
Câu 3: Trong 02 năm, Hải Phòng đã bí mật đưa, đón bao nhiêu thanh niên sang Quảng Châu dự các lớp huấn luyện cách mạng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc tổ chức, tiếp chuyển 250 tờ báo “Thanh niên” và lần đầu tiên đưa tác phẩm “Đường Kách Mệnh” vào trong nước?
A. Hơn 200 thanh niên
B. Hơn 300 thanh niên
C. Hơn 100 thanh niên
D. Gần 200 thanh niên
Câu 4: Chủ tịch Hồ Chí Minh căn dặn công nhân Cảng Hải Phòng: "Cảng ta là cửa ngõ của miền Bắc xã hội chủ nghĩa…muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội phải có công nghiệp hiện đại, giao thông vận tải hiện đại, cảng hiện đại” trong lần thứ mấy về thăm Hải Phòng?
A. Thứ nhất
B. Thứ 2
C. Thứ 3
D. Thứ 5
Câu 5: Chủ tịch Hồ Chí Minh phân tích rõ nguyên nhân thắng lợi to lớn của việc giải phóng Hải Phòng, giải phóng miền Bắc "Là do từ Nam đến Bắc, đồng bào ta đoàn kết, bộ đội ta anh dũng, Đảng và Chính phủ ta lãnh đạo đúng đắn. Ta lại có Nhân dân các nước bạn, Nhân dân Pháp và Nhân dân yêu chuộng hòa bình toàn thế giới ủng hộ" trong lần thứ mấy về thăm Hải Phòng?
A. Thứ nhất
B. Thứ 2
C. Thứ 3
D. Thứ 5
Câu 6: Ngày 29/4/1967, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh số bao nhiêu tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất cho quân và dân thành phố Hải Phòng vì đã lập được nhiều chiến công vẻ vang và hoàn thành tốt nhiệm vụ trong sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước?
A. Sắc lệnh số 39-LCT
B. Sắc lệnh số 37-LCT
C. Sắc lệnh số 45-LCT
D. Sắc lệnh số 35-LCT
Câu 7: Trong báo cáo gửi Quốc tế Cộng sản ngày 18/02/1930, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc khẳng định:
A. Mặc dù non trẻ và nhỏ bé, Đảng Cộng sản được tổ chức tốt nhất và hoạt động mạnh nhất trong tất cả các lực lượng
B. Mặc dù non trẻ và nhỏ bé, giai cấp công nhân được tổ chức tốt nhất và hoạt động mạnh nhất trong tất cả các lực lượng
C. Để tiến hành cách mạng thì điều kiện tốt nhất là phải có một đảng cách mạng có sức mạnh lôi cuốn và tập hợp tất cả các lực lượng trong một tổ chức chặt chẽ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8: Trong thời gian hoạt động ở Quốc tế Cộng sản lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã đề nghị Quốc tế Cộng sản chú trọng các vấn đề:
A. Xác định đúng vai trò cách mạng thuộc địa trong phong trào cách mạng vô sản thế giới
B. Tích cực giúp đỡ cách mạng thuộc địa về lý luận, phương pháp đấu tranh
C. Đào tạo cán bộ, cổ vũ và hướng dẫn phong trào cách mạng thuộc địa phát triển đúng hướng, có khả năng tự lực, tự giải phóng mình.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 9: Cùng với chân lý bất hủ “Không có gì quý hơn độc lập tự do!”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định “dù Hà Nội và Hải Phòng có thể bị tàn phá, song đến ngày thắng lợi, Nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn” trích trong bài viết nào?
A. Lịch sử nước ta
B. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1966)
C. Điện gửi Hội nghị liên hoan chiến sỹ thi đua công, nông, binh, Hải Phòng (ngày 28/7/1961)
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
Câu 10: Với tình cảm biết ơn sâu sắc, Đảng bộ, quân và dân thành phố Hải Phòng mãi mãi khắc ghi những lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Để đưa việc học tập và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh đi vào chiều sâu, thiết thực, hiệu quả; toàn Đảng bộ, quân và dân thành phố cần nắm vững mấy quan điểm chỉ đạo?
A. 02 quan điểm chỉ đạo
B. 03 quan điểm chỉ đạo
C. 04 quan điểm chỉ đạo
D. 05 quan điểm chỉ đạo
Câu 11: Với tình cảm biết ơn sâu sắc, Đảng bộ, quân và dân thành phố Hải Phòng mãi mãi khắc ghi những lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Để đưa việc học tập và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh đi vào chiều sâu, thiết thực, hiệu quả; toàn Đảng bộ, quân và dân thành phố cần tổ chức thực hiện tốt mấy nhiệm vụ, giải pháp?
A. 03 nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
B. 02 nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
C. 04 nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
D. 05 nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
Câu 12: Nghị quyết số 35/2021/QH15, ngày 13/11/2021 của Quốc hội khóa XV, nhiệm kỳ 2021 - 2026 “Về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hải Phòng” đã xác định bao nhiêu cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hải Phòng?
A. 04 cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hải Phòng, đó là: trong quản lý tài chính, ngân sách Nhà nước; trong quản lý đất đai; trong quản lý quy hoạch; trong thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thành phố quản lý
B. 01 cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hải Phòng, đó là trong quản lý tài chính, ngân sách Nhà nước
C. 03 cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hải Phòng, đó là: trong quản lý tài chính, ngân sách Nhà nước; trong quản lý đất đai; trong thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thành phố quản lý
D. 02 cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hải Phòng, đó là trong quản lý tài chính, ngân sách Nhà nước; trong quản lý đất đai.
Câu 13: Đảng bộ Hải Phòng được thành lập vào tháng 4/1930. Vào thời điểm này, số lượng đảng viên của Đảng bộ chiếm gần 1/3 tổng số đảng viên toàn Đảng. Hãy cho biết, số lượng đảng viên của Đảng bộ là bao nhiêu?
A. Trên 110 đảng viên
B. Gần 100 đảng viên
C. Trên 100 đảng viên
D. Có khoảng 120 đảng viên
Câu 14: Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập, giáo dục và rèn luyện. Để thực hiện được sứ mệnh lịch sử của mình, Đảng phải trong sạch, vững mạnh, có năng lực và sức chiến đấu cao, Đảng thực sự “là đạo đức”, “là văn minh”. Hiểu một cách ngắn gọn, đạo đức của Đảng là:
A. Có đường lối cách mạng đúng đắn - Độc lập dân tộc gắn liền Chủ nghĩa xã hội, phù hợp với quy luật phát triển của xã hội và nguyện vọng, lợi ích chính đáng của Nhân dân.
B. Thực hiện thắng lợi đường lối cách mạng giải phóng dân tộc, đưa Nhân dân trở thành người làm chủ đất nước, xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho Nhân dân.
C. Sự tiên phong gương mẫu. đạo đức cách mạng của cán bộ, đảng viên, hết lòng phụng sự Tổ quốc, phục vụ Nhân dân.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Là người sáng lập, giáo dục và rèn luyện Đảng ta, năm 1927 Bác viết cuốn “Đường cách mệnh”. Trang đầu tiên, Bác đề cập bao nhiêu điểm nói về tư cách người cách mạng?
A. 23 điểm
B. 24 điểm
C. 20 điểm
D. 19 điểm
Câu 16: Trong tác phẩm “Sửa đổi lề lối làm việc” Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đúc kết và chỉ ra bao nhiêu căn bệnh trong xây dựng và chỉnh đốn Đảng?
A. 14 căn bệnh
B. 12 căn bệnh
C. 18 căn bệnh
Câu 17: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ đạo đức của cán bộ đảng viên gồm mấy chuẩn mực?
A. 04 chuẩn mực
B. 06 chuẩn mực
C. 05 chuẩn mực
Câu 18: Trong tác phẩm “Đạo đức cách mạng”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề cập vấn đề tư cách đạo đức của người cách mạng. Người khẳng định:
A. Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư
B. Vào Đảng để làm đầy tớ phục vụ Nhân dân, phục vụ giai cấp chứ không phải để thăng quan tiến chức, làm giàu cho cá nhân mình
C. Sức có mạnh thì mới gánh được nặng và đi được xa. Người cách mạng cần phải có đạo đức cách mạng làm nền tảng, mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 19: Sau khi giành chính quyền, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ ra hàng loạt các “căn bệnh” làm suy thoái đạo đức của cán bộ đảng viên đó là:
A. Óc hẹp hòi; bệnh tham lam
B. Bệnh độc đoán chuyên quyền; bệnh ham chuộng hình thức, háo danh; bệnh quan liêu, mệnh lệnh
C. Tất cả các đáp án trên
Câu 20: Trong điều kiện Đảng cầm quyền, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn nhắc nhở các cấp ủy đảng và đảng viên phải biết giữ gìn đạo đức cách mạng, phải là “công bộc” của dân. Tác phẩm “Sửa đổi lề lối làm việc”, Người đã dành ra:
A. Chương 3 để viết về: “Tư cách và đạo đức cách mạng”
B. Chương 2 để viết về: “Tư cách và đạo đức cách mạng”
C. Chương 4 để viết về: “Tư cách và đạo đức cách mạng”
Câu 21: Trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng, Chủ tịch Hồ Chí Minh thường xuyên quan tâm, chú trọng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ. Người nhấn mạnh:
A. Đảng phải nuôi dạy cán bộ, như người làm vườn vun trồng những cây cối quý báu
B. Huấn luyện cán bộ là công việc gốc của Đảng
C. Để làm cho tất cả cán bộ, đảng viên xứng đáng là chiến sỹ cách mạng, Đảng ta phải ra sức tăng cường giáo dục toàn Đảng về lý tưởng cộng sản chủ nghĩa, về đường lối chính sách của Đảng, về nhiệm vụ và đạo đức của người đảng viên
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 22: Tác phẩm “Đạo đức cách mạng” được Chủ tịch Hồ Chí Minh viết vào năm nào?
A. Năm 1948
B. Năm 1958
C. Năm 1952
D. Năm 1950
Câu 23: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nêu chân lý bất hủ “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” trong bài viết nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
B. Lời kêu gọi sau khi ký Hiệp định sơ bộ
C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mỹ cứu nước
Câu 24: Ngày 18/5/2021, Bộ Chính trị khóa XIII ban hành Kết luận nào để tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khóa XII “về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”?
A. Kết luận số 03-KL/TW
B. Kết luận số 02-KL/TW
C. Kết luận số 01-KL/TW
D. Kết luận số 05-KL/TW
Câu 25: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết: “Công, nông, binh đoàn kết, lôi cuốn đồng bào các giới thi đua làm cho Hải Phòng trở thành một địa phương gương mẫu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, làm cơ sở vững chắc cho sự nghiệp đấu tranh thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà” trong bài viết nào?
A. Lời kêu gọi sau khi ký Hiệp định sơ bộ
B. Điện gửi Hội nghị liên hoan chiến sỹ thi đua công, nông, binh” ngày 28/7/1961
C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mỹ cứu nước
Câu 26: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tự hào khẳng định:
“ Mênh mông một dải Bạch Đằng
Nghìn thu soi rạng giống dòng vinh quang” trong tác phẩm nào sau đây:
A. Nhật ký trong tù
B. Lịch sử nước ta
C. Sự thống trị của đế quốc Pháp ở Đông Dương
D. Đường Kách mệnh
Câu 27: Luận điểm nào thể hiện cụ thể chính sách đoàn kết thật sự rộng rãi của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số Nhân dân, mà đại đa số Nhân dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp Nhân dân lao động khác
B. Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn lâu dài
C. Bất kỳ ai mà thật thà tán thành hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù những người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ.
D. Trong mấy triệu người cũng có người thế này thế khác, nhưng thế này thế khác đều là dòng dõi của tổ tiên ta
Câu 28: Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, những phẩm chất, chuẩn mực cơ bản của đạo đức cách mạng là gì?
A. Trung với nước, hiếu với dân; yêu thương con người; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; tinh thần quốc tế trong sáng
B. Trung với nước, hiếu với dân; yêu thương con người, sống có nghĩa, có tình; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; tinh thần quốc tế trong sáng; nói đi đôi với làm
C. Trung với nước, hiếu với dân; yêu thương con người, sống có nghĩa, có tình; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
D. Trung với nước, hiếu với dân; yêu thương con người, sống có nghĩa, có tình; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; tinh thần quốc tế trong sáng
Câu 29: Các nguyên tắc cơ bản xây dựng nền đạo đức mới trong xã hội theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Nói đi đôi với làm; xây đi đôi với chống; phải tu dưỡng đạo đức suốt đời
B. Nói đi đôi với làm; xây đi đôi với chống; phải tu dưỡng đạo đức suốt đời; luôn gương mẫu
C. Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức; xây đi đôi với chống; phải tu dưỡng đạo đức suốt đời
D. Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức; xây đi đôi với chống; nói ít làm nhiều; phải tu dưỡng đạo đức suốt đời
Câu 30: Một số nét đặc trưng trong phong cách ứng xử của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?
A. Khiêm tốn, nhã nhặn, lịch thiệp; chân tình, nồng hậu, tự nhiên; linh hoạt, chủ động, biến hóa; vui vẻ, hòa nhã, xóa nhòa mọi khoảng cách
B. Khiêm tốn, nhã nhặn, lịch thiệp; chân tình, nồng hậu, tự nhiên; linh hoạt, chủ động, biến hóa; vui vẻ, hòa nhã
C. Khiêm tốn, lịch thiệp; chân tình, nồng hậu, tự nhiên; linh hoạt, chủ động, biến hóa; vui vẻ, hòa nhã, xóa nhòa mọi khoảng cách
D. Khiêm tốn, nhã nhặn, lịch thiệp; chân tình, nồng hậu, tự nhiên; chủ động, biến hóa; vui vẻ, hòa nhã, xóa nhòa mọi khoảng cách
Câu 31: Câu “Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong” trích trong tác phẩm nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân
B. Đường Cách mệnh
C. Đạo đức cách mạng
D. Bản án chế độ thực dân Pháp
Câu 32: Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi phải đi theo con đường nào?
A. Cách mạng tư sản
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Cách mạng vô sản
D. Cách mạng ruộng đất
Câu 33: Tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc là gì?
A. Cách mạng giải phóng dân tộc giành thắng lợi đồng thời với thắng lợi cách mạng vô sản ở chính quốc
B. Thắng lợi của cách mạng vô sản ở thuộc địa phải phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính quốc
C. Thắng lợi của cách mạng vô sản tồn tại song song với thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản
D. Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có khả năng giành được thắng lợi trước cách mạng cô sản ở chính quốc
Câu 34: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác định yếu tố làm gốc của người cách mạng. Đó là yếu tố nào?
A. Tài năng
B. Đạo đức
C. Nhân cách
D. Văn hóa
Câu 35: Tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về vị thế của Hải Phòng trong cách mạng chung cả nước ?
A. Hải Phòng là hải cảng lớn của Bắc Kỳ.
B. Hải Phòng là đầu mối giao thông quốc tế của Việt Nam.
C. Hải Phòng là trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 36: Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt chú ý khai thác và phát huy lợi thế của Hải Phòng so với địa phương khác đó là gì?
A. Hải Phòng có công nghiệp
B. Hải Phòng có cảng biển
C. Hải phòng là đầu mối giao thông
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 37: Chủ tịch Hồ Chí Minh về thăm Đảng bộ và Nhân dân thành phố Hải Phòng lần thứ nhất vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 20 và 21/10/1946
B. Ngày 30 và 31/10/1946
C. Ngày 25 và 26/10/1946
D. Ngày 22 và 23/10/1946
Câu 38: Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi tặng trường phổ thông cấp I+II Vĩnh Niệm (nay là trường THCS Vĩnh Niệm, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng) bức chân dung và dòng chữ “Bác mong các cô giáo thi đua ngày càng tốt hơn nữa. các cháu học trò thi đua ngày càng giỏi hơn nữa. Bác mong các trường khác thi đua với trường Vĩnh Niệm, Hải Phòng” vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 1/6/1969
B. Ngày 27/4/1968
C. Ngày 19/4/1967
D. Ngày 22/10/1968
Câu 39: Chủ tịch Hồ Chí Minh viết bài Sau 83 năm đăng trên báo Nhân Dân, số 441, ca ngợi cuộc đấu tranh bền bỉ lâu dài và anh dũng của Nhân dân Hải Phòng, nhắc nhở đồng bào và chiến sĩ ở Hải Phòng cần nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng đối phó với những âm mưu phá hoại của bọn phản cách mạng và ra sức xây dựng lại quê hương, đất nước vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 18/5/1955
B. Ngày 18/5/1956
C. Ngày 18/5/1957
D. Ngày 19/5/1949
Câu 40: Tác phẩm “Thực hành tiết kiệm, chống tham ô lãng phí, chống bệnh quan liêu” được Chủ tịch Hồ Chí Minh viết vào năm nào?
A. Năm 1949
B. Năm 1948
C. Năm 1952
II. Nghị quyết Đại hội XVI Đảng bộ thành phố
Câu 1: Nghị quyết Đại hội XVI Đảng bộ thành phố xác định chỉ tiêu đến năm 2025, tỷ trọng GRDP của Hải Phòng chiếm bao nhiêu phần trăm?
A. Chiếm 6,4% GDP cả nước
B. Chiếm 6,5% GDP cả nước
C. Chiếm 6,4% GDP cả nước
D. Chiếm 6,5% GDP cả nước
Câu 2: Nghị quyết Đại hội XVI Đảng bộ thành phố xác định mục tiêu phát triển thành phố đến năm 2025 là gì?
A. Cơ bản hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa; trở thành thành phố công nghiệp theo hướng hiện đại; là trọng điểm phát triển kinh tế biển, trung tâm du lịch quốc tế; hoàn thành xây dựng Trung tâm hành chính - chính trị thành phố tại Khu đô thị Bắc sông Cấm
B. Đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân được nâng cao; trật tự an toàn xã hội được bảo đảm, quốc phòng, an ninh được giữ vững
C. Có tổ chức đảng, hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Tạo nền tảng vững chắc để trở thành thành phố công nghiệp phát triển hiện đại, văn minh, bền vững tầm cỡ khu vực Đông Nam Á vào năm 2030
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3: Nghị quyết Đại hội XVI Đảng bộ thành phố xác định chủ trương trong lĩnh vực an sinh xã hội là gì?
A. Đầu tư cho an sinh xã hội phải đi trước so với tốc độ phát triển kinh tế
B. Tập trung đầu tư cho an sinh xã hội
C. An sinh xã hội là động lực thúc đẩy kinh tế
D. Đảm bảo an sinh xã hội phải đi cùng với phát triển kinh tế
Câu 4: Nghị quyết Đại hội XVI Đảng bộ thành phố xác định chỉ tiêu đến năm 2025, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt bao nhiêu phần trăm?
A. 87 đến 88%; trong đó tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt 40%
B. 88 đến 90%; trong đó tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt 41%
C. 89 đến 90%; trong đó tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt 42%
D. 88 đến 91%; trong đó tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt 43%
Câu 5: Nghị quyết Đại hội XVI Đảng bộ thành phố xác định tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế vào năm 2025 là bao nhiêu phần trăm?
A. Trên 95 %
B. Trên 90 %
C. Trên 85%
D. Trên 80 %
Câu 6: Nghị quyết Đại hội XVI Đảng bộ thành phố xác định chỉ tiêu xây dựng Đảng đến năm 2025 kết nạp bao nhiêu đảng viên?
A. Kết nạp từ 15.000 đến 15.500 đảng viên
B. Kết nạp từ 14.000 đến 15.000 đảng viên
C. Kết nạp từ 15.000 đến 16.500 đảng viên
D. Kết nạp từ 15.000 đến 16.000 đảng viên
Câu 7: Nghị quyết Đại hội XVI Đảng bộ thành phố xác định bao nhiêu chỉ tiêu chủ yếu?
Câu 8: Giá trị tối thiểu của tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân/năm giai đoạn 2020 - 2025 được xác định trong Nghị quyết Đại hội XVI Đảng bộ thành phố là bao nhiêu phần trăm?
A. 14%
B. 15%
C. 15,5%
D. 14,5%
|
|
|
|
Câu 9: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVI xác định mục tiêu GRDP bình quân/đầu người trên địa bàn thành phố đến năm 2025 là bao nhiêu USD?
A. 11.800 USD
B. 11.810 USD
C. 11.900 USD
D. 11.910 USD
|
|
|
|
Câu 10: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVI xác định chỉ tiêu thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đến năm 2025 là bao nhiêu tỷ đồng?
A. 145.000 tỷ đồng, trong đó thu nội địa đạt 65.000 tỷ đồng.
B. 140.000 tỷ đồng, trong đó thu nội địa đạt 60.000 tỷ đồng.
C. 150.000 tỷ đồng, trong đó thu nội địa đạt 65.000 tỷ đồng.
D. 155.000 tỷ đồng, trong đó thu nội địa đạt 70.000 tỷ đồng.
Câu 11: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVI xác định hỉ tiêu đến năm 2025, tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn đạt bao nhiêu phần trăm?
Câu 12: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVI xác định chỉ tiêu đến năm 2025, tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt bao nhiêu phần trăm?
A. Đạt 85%, trong đó trên 50% được xử lý bằng các công nghệ hiện đại, không chôn lấp.
B. Đạt 90%, trong đó trên 50% được xử lý bằng các công nghệ hiện đại, không chôn lấp.
C. Đạt 95%, trong đó trên 50% được xử lý bằng các công nghệ hiện đại, không chôn lấp.
D. Đạt 100%, trong đó trên 50% được xử lý bằng các công nghệ hiện đại, không chôn lấp.
Câu 13: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVI xác định chỉ tiêu đến năm 2025, tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt bao nhiêu phần trăm?
A. Đạt từ 40 đến 50%
B. Đạt từ 45 đến 50%
C. Đạt từ 35 đến 45%
D. Đạt từ 30 đến 40%
Câu 14: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVI xác định chỉ tiêu đến năm 2025, kim ngạch xuất khẩu đạt bao nhiêu tỷ USD?
A. 35 tỷ USD
B. 32 tỷ USD
C. 33 tỷ USD
D. 34 tỷ USD
Câu 15: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVI xác định tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2021 - 2025 đạt bao nhiêu nghìn tỷ đồng?
A. 1.200 nghìn tỷ đồng
B. 1.300 nghìn tỷ đồng
C. 1.400 nghìn tỷ đồng
D. 1.500 nghìn tỷ đồng
Câu 16: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVI xác định chỉ tiêu đến năm 2025, sản lượng hàng hóa thông qua cảng trên địa bàn đạt bao nhiêu triệu tấn?
A. 300 triệu tấn
B. 310 triệu tấn
C. 320 triệu tấn
D. 330 triệu tấn
Câu 17: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVI xác định chỉ tiêu đến năm 2025, tỷ lệ xã trên địa bàn thành phố cơ bản đạt tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu là bao nhiêu phần trăm?
A. 85%
B. 90%
C. 95%
D. 100%
|
|
|
|
Câu 18: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVI xác định chỉ tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chuẩn quốc gia đến năm 2025 là bao nhiêu phần trăm?
Câu 19: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVI xác định bao nhiêu nhóm nhiệm vụ, giải pháp; bao nhiêu đột phá chiến lược?
A. 9 nhóm nhiệm vụ, giải pháp; 2 đột phá chiến lược.
B. 10 nhóm nhiệm vụ, giải pháp; 3 đột phá chiến lược.
C. 11 nhóm nhiệm vụ, giải pháp; 4 đột phá chiến lược.
D. 12 nhóm nhiệm vụ, giải pháp; 5 đột phá chiến lược.
Câu 20: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVI đã xác định các trụ cột kinh tế (giai đoạn 2020 - 2025) nào sau đây?
A. Sản xuất ô tô, cảng biển - logistics, du lịch - thương mại.
B. Công nghiệp công nghệ cao, cảng biển - logistics, khai thác tài nguyên.
C. Công nghiệp công nghệ cao, kinh tế cảng-biển, du lịch - thương mại.
D. Công nghiệp công nghệ cao, cảng biển - logistics, du lịch - thương mại.
III. Chuyển đổi số
Câu 1: Chương trình hành động số 12-CTr/QU, ngày 15/02/2022 của Ban Thường vụ Quận ủy Lê Chân thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định đến năm 2025, hồ sơ công việc cấp quận được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) phấn đấu đạt tỷ lệ bao nhiêu phần trăm?
- 80%
- 75%
- 70%
- 65%
Câu 2: Chương trình hành động số 12-CTr/QU, ngày 15/02/2022 của Ban Thường vụ Quận ủy Lê Chân thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định mục tiêu cơ bản về phát triển kinh tế số đến năm 2025 là gì?
A. Tăng tỷ trọng kinh tế số từng ngành, lĩnh vực; tăng năng suất lao động hàng năm.
B. Cung cấp các bộ dữ liệu mở, công khai cho tổ chức, công dân, doanh nghiệp sử dụng, phục vụ, tạo ra sản phẩm mới.
C. Hỗ trợ, ưu tiên, thu hút các doanh nghiệp công nghiệp sạch, công nghệ cao.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3: Chương trình hành động số 12-CTr/QU, ngày 15/02/2022 của Ban Thường vụ Quận ủy Lê Chân thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định chỉ tiêu tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu bao nhiêu phần trăm nhằm đạt mục tiêu phát triển kinh tế số đến năm 2025?
A. Tối thiểu 15%
B. Tối thiểu 16%
C. Tối thiểu 17%
D. Tối thiểu 18%
Câu 4: Chương trình hành động số 12-CTr/QU, ngày 15/02/2022 của Ban Thường vụ Quận ủy Lê Chân thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định chỉ tiêu năng suất lao động hằng năm tăng tối thiểu bao nhiêu phần trăm nhằm đạt mục tiêu phát triển kinh tế số đến năm 2025?
A. Tối thiểu 14%
B. Tối thiểu 15%
C. Tối thiểu 16%
D. Tối thiểu 17%
Câu 5: Chương trình hành động số 12-CTr/QU, ngày 15/02/2022 của Ban Thường vụ Quận ủy Lê Chân thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định đến năm 2030, hồ sơ công việc cấp quận được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) phấn đấu đạt tỷ lệ bao nhiêu phần trăm?
A. 95%
B. 90%
C. 85%
D. 80%
Câu 6: Chương trình hành động số 12-CTr/QU, ngày 15/02/2022 của Ban Thường vụ Quận ủy Lê Chân thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định đến năm 2030, hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý đạt tối thiểu bao nhiêu phần trăm?
A. 70%
B. 75%
C. 80%
D. 85%
Câu 7: Chương trình hành động số 12-CTr/QU, ngày 15/02/2022 của Ban Thường vụ Quận ủy Lê Chân thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định mục tiêu tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực tối thiểu đạt bao nhiêu phần trăm đến năm 2030?
- 20%
- 25%
- 30%
- 35%
Câu 8: Chương trình hành động số 12-CTr/QU, ngày 15/02/2022 của Ban Thường vụ Quận ủy Lê Chân thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định mục tiêu cơ bản về phát triển xã hội số đến năm 2030 là gì?
A. Hệ thống băng thông rộng phủ 100% hộ gia đình, 100% phường
B. Phổ cập dịch vụ mạng di động 5G
C. Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 80%
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9: Chương trình hành động số 12-CTr/QU, ngày 15/02/2022 của Ban Thường vụ Quận ủy Lê Chân thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định mục tiêu đến năm 2030 tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt bao nhiêu phần trăm?
- Trên 80%
- Trên 85%
- Trên 90%
- Trên 95%
Câu 10: Chương trình hành động số 12-CTr/QU, ngày 15/02/2022 của Ban Thường vụ Quận ủy Lê Chân thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định nhiệm vụ giải pháp nhằm phát triển xã hội số cần ưu tiên phát triển một số lĩnh vực nào?
- Y tế dự phòng, giáo dục - đào tạo, thông tin - truyền thông
- Y tế, giáo dục - đào tạo, báo chí, truyền thông
- Y tế, giáo dục - đào tạo, thông tin - truyền thông
- Y tế dự phòng, giáo dục - đào tạo, truyền thông, báo chí
Câu 11: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định mấy chỉ tiêu chủ yếu nhằm thực hiện mục tiêu cơ bản phát triển chính quyền số đến năm 2025?
- 5
- 6
- 7
- 8
Câu 12: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định mấy chỉ tiêu chủ yếu nhằm thực hiện mục tiêu cơ bản phát triển kinh tế số đến năm 2025?
- 3
- 4
- 5
- 6
Câu 13: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định đến năm 2025, phấn đấu kinh tế số chiếm bao nhiêu phần trăm GRDP thành phố?
- 40%
- 35%
- 30%
- 25%
Câu 14: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định đến năm 2030, phát triển kinh tế số đạt được những mục tiêu cơ bản nào?
A. Phát triển kinh tế số chiếm 35% GRDP thành phố
B. Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 25%
C. Năng suất lao động hằng năm tăng tối thiểu 16%
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định đến năm 2030, hồ sơ công việc tại các cơ quan thành phố được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) phấn đấu đạt tỷ lệ bao nhiêu phần trăm?
A. 100%
B. 95%
C. 90%
D. 85%
Câu 16: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định đến năm 2030, hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) phấn đấu đạt tỷ lệ bao nhiêu phần trăm?
A. 100%
B. 95%
C. 90%
D. 85%
Câu 17: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định đến năm 2030, hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) phấn đấu đạt tỷ lệ bao nhiêu phần trăm?
A. 85%
B. 80%
C. 75%
D. 70%
Câu 18: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định đến năm 2030, phấn đấu kinh tế số chiếm bao nhiêu phần trăm GRDP thành phố?
A. 30%
B. 35%
C. 40%
D. 45%
Câu 19: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đưa ra mấy giải pháp để thực hiện nhiệm vụ tạo nền móng thực hiện chuyển đổi số?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 20: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định giải pháp nhằm phát triển kinh tế số cần ưu tiên phát triển các lĩnh vực nào?
A. Lĩnh vực du lịch; lĩnh vực giao thông vận tải; lĩnh vực nông nghiệp; lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
B. Lĩnh vực du lịch - dịch vụ - thương mại; lĩnh vực giao thông vận tải; lĩnh vực nông nghiệp; lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
C. Lĩnh vực du lịch - dịch vụ; lĩnh vực giao thông vận tải, logistics; lĩnh vực nông nghiệp; lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
D. Lĩnh vực du lịch; lĩnh vực giao thông vận tải, logistics; lĩnh vực nông nghiệp; lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Câu 21: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định yếu tố nào đóng vai trò quyết định trong chuyển đổi số?
- Thể chế
- Công nghệ
- Nhận thức
- Năng lực
Câu 22: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định yếu tố nào là then chốt để chuyển đổi số thành công và bền vững?
A.Thể chế
B. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
C. Công nghệ
D. Năng lực
Câu 23: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định chỉ tiêu đến năm 2025, 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến ở mức độ mấy?
- Mức độ 1
- Mức độ 2
- Mức độ 3
- Mức độ 4
Câu 24: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định mục tiêu đến năm 2025, hoạt động giám sát, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý đạt tối thiểu bao nhiêu phần trăm?
A. 50%
B. 55%
C. 60%
D. 65%
Câu 25: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định mục tiêu đến năm 2030, hoạt động giám sát, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý đạt tối thiểu bao nhiêu phần trăm?
A. 60%
B. 65%
C. 70%
D. 75%
Câu 26: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định mục tiêu cơ bản đến năm 2025 phát triển nội dung nào?
- Phát triển kinh tế số
- Phát triển chính quyền số
- Phát triển xã hội số
- Cả 3 phương án trên
Câu 27: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định đến năm 2025, tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu bao nhiêu phần trăm?
A. 15%
B. 20%
C. 25%
D. 30%
Câu 28: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định đến năm 2030, tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu bao nhiêu phần trăm?
A. 15%
B. 20%
C. 25%
D. 30%
Câu 29: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định đến năm 2025, năng suất lao động hằng năm tăng tối thiểu bao nhiêu phần trăm?
A. 13%
B. 14%
C. 15%
D. 16%
Câu 30: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 xác định đến năm 2030, năng suất lao động hằng năm tăng tối thiểu bao nhiêu phần trăm?
A. 10%
B. 12%
C. 14%
D. 16%
Câu 31: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, xác định phấn đấu đến năm 2030 tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt bao nhiêu phần trăm?
A. Trên 70%
B. Dưới 75%
C. Trên 80%
D. Dưới 80%
Câu 32: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, xác định phấn đấu đến năm 2025 tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt bao nhiêu phần trăm?
A. Trên 40%
B. Dưới 45%
C. Trên 50%
D. Dưới 55%
Câu 33: Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, xác định phấn đấu đến năm 2025 sẽ cung cấp danh tính số trên nền tảng di động cho tối thiểu bao nhiêu phần trăm người dân sống và làm việc trên địa bàn thành phố Hải Phòng?
A. 35%
B. 40%
C. 45%
D. 50%
IV. Về Kết luận 21-KL/TW, ngày 25/10/2021 của Hội nghị Trung ương 4 khóa XIII về xây dựng, chỉnh đốn Đảng và Quy định 37-QĐ/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm
Câu 1: Nội dung Kết luận Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII là:
A. Đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
B. Đẩy mạnh chỉnh đốn Đảng; kiên quyết xử lý đảng viên suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
C. Xây dựng Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết xử lý nghiêm cán bộ suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
Câu 2: Kết luận 21-KL/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đống Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” có bao nhiêu nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 3: Kết luận Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII được phổ biến đến:
A. Cấp tỉnh
B. Cấp huyện
C. Cấp xã
D. Chi bộ
Câu 4: Theo Kết luận Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, bước vào giai đoạn phát triển mới, đất nước ta tiếp tục phải đối mặt với:
A. Nhiều khó khăn, thách thức, bốn nguy cơ
B. Nhiều khó khăn, thách thức, năm nguy cơ
C. Không ít khó khăn, thách thức, bốn nguy cơ
D. Nhiều khó khăn, thách thức và nguy cơ
Câu 5: Theo Kết luận Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, bước vào giai đoạn phát triển mới, đất nước ta tiếp tục phải đối mặt với bốn nguy cơ, đó là:
A. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế, nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa, nguy cơ về nạn tham nhũng, nguy cơ “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch
B. Nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế, nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa, nguy cơ về nạn tham nhũng và tệ quan liêu, nguy cơ “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch
C. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế - xã hội, nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa, nguy cơ về tệ quan liêu, nguy cơ “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch
D. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế, nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa, nguy cơ về tệ quan liêu, nguy cơ “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch
Câu 6: Hãy chọn đáp án đúng về một số kết quả đạt được của Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII:
A. Nhiều tấm gương điển hình, tiên tiến được nhân rộng, lan tỏa trong đời sống xã hội
B. Xử lý kịp thời, nghiêm minh, khách quan những cán bộ, đảng viên vi phạm kỷ luật đảng, vi phạm pháp luật
C. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong Đảng và xã hội, có tác dụng cảnh báo, răn đe, phòng ngừa chung
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 7: Kết luận 21-KL/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII đã nêu hạn chế, khuyết điểm của một bộ phận cán bộ, đảng viên, trong đó có cả cán bộ lãnh đạo, quản lý trong việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII. Đó là hạn chế, khuyết điểm nào?
A. Nhận thức chưa đầy đủ tính chất, tầm quan trọng của công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng
B. Chưa nêu cao tinh thần trách nhiệm, thiếu gương mẫu, phai nhạt lý tưởng, giảm sút ý chí, sa vào chủ nghĩa cá nhân
C. Nói chưa đi đôi với làm, vi phạm kỷ luật đảng, vi phạm pháp luật
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 8: Theo Quy định số 37-QĐ/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII có bao nhiêu điều đảng viên không được làm?
A. 18
B. 19
C. 27
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 9: Điều 1 của Quy định số 37-QĐ/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII là:
A. Nói, viết, làm trái hoặc không thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, kết luận, quy định, quy chế, quyết định của Đảng; làm những việc mà pháp luật không cho phép
B. Nói, viết, làm trái Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, kết luận, quy định, quy chế, quyết định của Đảng; làm những việc mà pháp luật không cho phép
C. Nói, viết, làm trái nghị quyết, chỉ thị, kết luận, quy định, quy chế, quyết định của Đảng; làm những việc mà pháp luật không cho phép
D. Tất cả các ý trên đều sai
Câu 10: Điều 8 của Quy định số 37-QĐ/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII là:
A. Lợi dụng việc phản ánh, góp ý kiến đối với Đảng, Nhà nước để đả kích, vu cáo, xúc phạm, nhận xét, đánh giá tùy tiện đối với tổ chức, cá nhân
B. Tổ chức, xúi giục, tham gia các hoạt động bè phái, cục bộ gây mất đoàn kết nội bộ
C. Tổ chức, xúi giục, tham gia các hoạt động bè phái, cục bộ gây mất đoàn kết nội bộ. Lợi dụng việc phản ánh, góp ý kiến đối với Đảng, Nhà nước để đả kích, vu cáo, xúc phạm, nhận xét, đánh giá tùy tiện đối với tổ chức, cá nhân
D. Tổ chức các hoạt động bè phái, cục bộ gây mất đoàn kết nội bộ. Lợi dụng việc phản ánh, góp ý kiến đối với Đảng đả kích, vu cáo, xúc phạm, nhận xét, đánh giá tùy tiện đối với tổ chức, cá nhân
Câu 11: Điều 12 của Quy định số 37-QĐ/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII là:
A. Có hành vi chạy chức, chạy quyền, bao che, tiếp tay, can thiệp, tác động dưới mọi hình thức đến tổ chức, cá nhân để bản thân hoặc người khác được tiếp nhận, tuyển dụng, quy hoạch, luân chuyển, bổ nhiệm, đề cử, ứng cử, khen thưởng, phong tặng danh hiệu, đi học, đi nước ngoài, thực hiện chế độ, chính sách cán bộ trái quy định
B. Có hành vi chạy chức, chạy quyền, bao che, tiếp tay, can thiệp, tác động dưới mọi hình thức đến tổ chức, cá nhân để bản thân hoặc người khác được tiếp nhận, tuyển dụng, quy hoạch, luân chuyển, bổ nhiệm, đề cử, ứng cử, khen thưởng trái quy định
C. Có hành vi chạy chức, chạy quyền, tác động dưới mọi hình thức đến tổ chức, cá nhân để bản thân được bổ nhiệm, đề cử, ứng cử, khen thưởng, phong tặng danh hiệu, đi học, đi nước ngoài, thực hiện chế độ, chính sách cán bộ trái quy định
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 12: Điều 14 của Quy định số 37-QĐ/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII là:
A. Tham ô, nhận hối lộ hoặc lợi dụng vị trí công tác để hối lộ dưới mọi hình thức; tổ chức, tham gia hoặc tạo điều kiện thực hiện hoạt động rửa tiền, đi vay, cho vay trái quy định của pháp luật
B. Tổ chức, tham gia hoặc tạo điều kiện thực hiện hoạt động rửa tiền, đi vay, cho vay trái quy định của pháp luật
C. Tham ô, đưa, nhận, môi giới hối lộ hoặc lợi dụng vị trí công tác để môi giới, hối lộ dưới mọi hình thức; tổ chức, tham gia hoặc tạo điều kiện thực hiện hoạt động rửa tiền, đi vay, cho vay trái quy định của pháp luật
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 13: Điều 16 của Quy định số 37-QĐ/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII là:
A. Để xảy ra thất thoát, lãng phí trong việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công; mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công trái quy định
B. Không thực hành tiết kiệm, để xảy ra thất thoát, lãng phí trong việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công; mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công trái quy định
C. Không thực hành tiết kiệm, để xảy ra thất thoát, lãng phí trong việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công; sử dụng tài sản công trái quy định
D. Không thực hành tiết kiệm, để xảy ra thất thoát, lãng phí trong việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công
Câu 14: Điều 19 của Quy định số 37-QĐ/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII là:
A. Mê tín; tham gia các tôn giáo bất hợp pháp
B. Mê tín; ủng hộ các tôn giáo bất hợp pháp hoặc lợi dụng các hoạt động tôn giáo để trục lợi
C. Mê tín, hoạt động mê tín; ủng hộ hoặc tham gia các tôn giáo bất hợp pháp
D. Mê tín, hoạt động mê tín; ủng hộ hoặc tham gia các tôn giáo bất hợp pháp hoặc lợi dụng các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng để trục lợi
Câu 15: Điều 7 của Quy định số 37-QĐ/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII là:
A. Tổ chức các hội trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; biểu tình, tụ tập đông người gây mất trật tự, an ninh
B. Tổ chức, tham gia các tổ chức, hội trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; biểu tình, tụ tập đông người gây mất trật tự, an ninh
C. Tham gia các tổ chức, hội trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; biểu tình, tụ tập đông người gây mất trật tự, an ninh
D. Tổ chức, tham gia các tổ chức, hội trái quy định của Đảng; biểu tình, tụ tập đông người gây mất trật tự, an ninh
Câu 16: Điều 2 của Quy định số 37-QĐ/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII là:
A. Không chấp hành các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng; tự ứng cử, nhận đề cử và đề cử các chức danh của Đảng khi chưa được tổ chức đảng có thẩm quyền cho phép
B. Tự ứng cử, nhận đề cử và đề cử các chức danh của tổ chức nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ khi chưa được tổ chức đảng có thẩm quyền cho phép
C. Không chấp hành các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng; tự ứng cử, nhận đề cử và đề cử các chức danh của tổ chức nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ khi chưa được tổ chức đảng có thẩm quyền cho phép
D. Tất cả các ý trên đều sai
Câu 17: Điều 15 của Quy định số 37-QĐ/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII là:
A. Tặng quà dưới mọi hình thức để tác động đến người có trách nhiệm dẫn đến việc quyết định sai, có lợi riêng cho bản thân
B. Tặng, nhận quà dưới mọi hình thức để tác động đến tổ chức, người có trách nhiệm dẫn đến việc quyết định sai, có lợi riêng cho bản thân hoặc cá nhân, tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp
C. Tặng, nhận quà dưới mọi hình thức để tác động đến tổ chức, người có trách nhiệm dẫn đến việc quyết định sai, có lợi riêng cho tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp
D. Tất cả các ý trên đều sai
V. Bài viết của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng
Câu 1: Bài viết “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam” của đồng chí Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam viết vào thời gian nào?
A. Nhân dịp kỷ niệm 131 năm Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh và bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XV và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026
B. Nhân dịp kỷ niệm 130 năm Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1980 - 19/5/2020)
C. Nhân dịp kỷ niệm 131 năm Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1980 - 19/5/2021)
D. Nhân dịp kỷ niệm 132 năm Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1980 - 19/5/20212)
Câu 2: Theo bài viết “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam” của đồng chí Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam thì chủ nghĩa xã hội thường được hiểu với bao nhiêu tư cách?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3: Theo bài viết “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam” của đồng chí Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Hồ Chí Minh đã đưa ra kết luận sâu sắc rằng:
A. Chỉ có chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản mới có thể giải quyết triệt để vấn đề độc lập cho dân tộc, mới có thể đem lại cuộc sống tự do, ấm no và hạnh phúc thực sự cho tất cả mọi người, cho các dân tộc
B. Chỉ có chủ nghĩa xã hội mới có thể giải quyết triệt để vấn đề độc lập cho dân tộc, đem lại cuộc sống tự do cho tất cả mọi người, cho các dân tộc
C. Chỉ có chủ nghĩa cộng sản mới có thể giải quyết triệt để vấn đề độc lập cho dân tộc, đem lại cuộc sống tự do, ấm no và hạnh phúc thực sự cho tất cả mọi người, cho các dân tộc
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 4: Trong bài viết “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam” của đồng chí Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã nêu mấy đặc trưng cơ bản, mấy thuộc tính quan trọng của định hướng xã hội chủ nghĩa trong kinh tế thị trường ở Việt Nam?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Trong bài viết “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam” của đồng chí Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã nêu những thay đổi to lớn, tốt đẹp của đất nước trong 35 năm đổi mới, đó là:
A. Tỉ lệ hộ nghèo trung bình mỗi năm giảm khoảng 1,5%
B. Đến nay, hơn 60% số xã đạt chuẩn nông thôn mới
C. Hiện nay có 95% người lớn biết đọc, biết viết
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 6: Trong bài viết “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam” của đồng chí Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam nêu ra khuyết điểm, hạn chế, thách thức phải đối mặt trong quá trình phát triển đất nước, đó là:
A. Về kinh tế, chất lượng tăng trưởng, sức cạnh tranh còn thấp, thiếu bền vững
B. Kết cấu hạ tầng thiếu đồng bộ
C. Hiệu quả và năng lực của nhiều doanh nghiệp, trong đó có doanh nghiệp nhà nước còn hạn chế
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Nhận định “Những thành tựu đổi mới tại Việt Nam đã chứng minh rằng, phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa không những có hiệu quả tích cực về kinh tế mà còn giải quyết được các vấn đề xã hội tốt hơn nhiều so với các nước tư bản chủ nghĩa có cùng mức phát triển kinh tế” được viết trong:
A. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII
B. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII
C. Bài viết “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam” của đồng chí Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 8: Bài viết “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam” của đồng chí Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã đưa ra nhận định về những xu hướng xuyên tạc, phủ nhận chủ nghĩa xã hội từ sự khủng hoảng và sụp đổ ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. Có bao nhiêu xu hướng được nhận định:
A. 02 xu hướng
B. 03 xu hướng
C. 04 xu hướng
D. 05 xu hướng
Câu 9: Bài viết “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam” của đồng chí Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã chỉ rõ xã hội chúng ta đang xây dựng bằng mấy điều “chúng ta cần”?
A. 03 điều “chúng ta cần”
B. 04 điều “chúng ta cần”
C. 05 điều “chúng ta cần”
D. 06 điều “chúng ta cần”
Câu 10: Trong bài viết “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam” của đồng chí Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã chỉ rõ bao nhiêu nội dung cốt lõi trong nhận thức về “phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”?
A. 03 nội dung cốt lõi
B. 04 nội dung cốt lõi
C. 05 nội dung cốt lõi
D. 06 nội dung cốt lõi